[CẬP NHẬT] Thuật ngữ trong bộ môn trượt ván

Bài việt hôm nay sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn 1 số thuật ngữ trong bộ môn trượt ván thường được sử dụng, cũng như xuất hiện trong các bài viết về bộ môn trượt ván :

1. Land : Khi bạn thực hiện thành công kỹ thuật nào đó.

2. Tricks : Kỹ thuật.

3. Bail : Khi bạn thực hiện không thành công kỹ thuật nào đó.

4. Pop : Thực hiện tricks có tiếng đuôi ván đập xuống mặt đất.

5. Sketchy : Khi bạn land trick nhưng không vững, hơi ẩu bị miết bánh.

6. Clean : Khi bạn land tricks 1 cách chuẩn xác nhất.

7. Talk shit : Hay là “chém gió”, khi mà bạn không trượt mà ngồi luyên thuyên với đám bạn trượt.

8. Crack : Đó là lúc chiếc ván trượt của bạn có hiện tượng bị gãy.

9. Crash : Đó là lúc chiếc ván trượt của bạn thực sự bị gãy.

10. Sick : Hay “6” – six có cách phát âm khá giống nhau, mang nghĩa “khủng”.

11. Steezy : cách nói khi bạn thực hiện thành công 1 kĩ thuật nào đó mà dáng bạn rất nhẹ nhàng.

12. Primo : Land lên thành của chiếc ván.

Mọi Skater trên thế giới đều phải có những khái niệm đồng nhất trong cách gọi tên các Tricks. Đây là bảng tóm tắt những khái niệm chính và quan trọng nhất trong skateboard_bộ môn trượt ván mà skater nào cũng cần phải thuộc:

1. Air: Cú nhẩy ra khỏi 1 cái Ramp.

2. Axle Stall: Đối với trick này người ta đứng 1 lúc với cả 2 trục (Truck) trên rìa của Ramp hay Halfpipe (Coping) để sau đó lại trượt xuống phía trước.

3. backside: Với khái niệm này người trượt xoay mà lưng đc xoay ra hướng di chuyển. Xem “frontside”.

4. Bail/Slam: 1 cú “Bail” là 1 trick ko thành nhưng người ta vẫn còn đủ kiểm soát để kết thúc trick trong khi 1 cú “Slam” đc gọi là 1 cú ngã thực sự.

5. Bank: Mọi kiểu mặt chéo đc sử dụng để skate.

6. Blindside: 1 giai đoạn bay trên không mà người ta ko thể nhìn thấy mình đang bay đi đâu. VD: Backside Ollie to Fakie.

7. Bluntside: Đối với kiểu “slide” này chỉ có 2 bánh xe trượt trên bề mặt của 1 chướng ngại vật. “Tail” hoặc “Nose” chạm vào rìa của đường trượt chỉ để định vị thôi.

8. Boardslide: 1 trick mà mặt dưới của board giữa 2 trục đc trượt dọc theo vật trượt, chẳng hạn trên “Rail”.

9. Caballerial/Half Cab: là một thuật ngữ trong bộ môn trượt ván chỉ 1 chuyển động xoay 360° từ hướng lưng ra (Fakie). Đối với “Half Cab” người ta chỉ xoay 180° thôi. Steve Caballero là người sáng tạo ra trick này.

10. Catch: giữ board lại bằng chân trong 1 trick “Flip”.

11. Contest: cuộc thi skateboard. Có 2 thể loại thi, “Street Contest” và “Vert Contest”. Ngày xưa còn có 1 thể loại nữa là “Flatland Contest”.

12. Crocked Grind: giống như “Nosegrind”, người ta trượt bằng trục trước nhưng board nằm chếc chéo, đc xoay gần như “Noseslide”. Cái tên đc gọi từ vị trí bị “bẻ cong” này của trục.

13. Curb/Ledge: Khái niệm này miêu tả mọi loại thành, rìa đc làm từ bêtông, kim loại hay gỗ mà có thể thích hợp để “Slide” hay “Grind” đc. VD: bậc thang, thành bờ hoa.

14. Curbcut: Xuất phát từ thành chéo của 1 bậc thang cho người đi bộ với lối đi ra. Trong skatepark là 1 khái niệm cho 2 mặt chéo (Bank) nằm đối diện nhau – người ta có thể nhẩy từ cái này sang cái nọ.

15. Desaster: là một thuật ngữ trong bộ môn trượt ván chỉ kiểu đáp xuống Coping của 1 cái Ramp với phần giữa của board. Khái niệm chỉ đc sử dụng khi mà truck sau đc xoay lên phía trên mặt bằng để đứng của Ramp, vậy người ta có thể trượt xuống cùng chiều với hướng trượt thông thường.

16. Downhill: Phương thức đơn giản nhất mà có thể đem đến niềm vui với skateboard. Người ta trượt, từ 1 cái “núi” nhỏ xuống, như cái tên đã nói lên. ” Downhill” còn là tên gọi cho 1 thể loại thi skateboard cổ điển mà người ta phải trượt trên 1 quãng đường dập dềnh.

17. Drop-in: là 1 thuật ngữ trong bộ môn trượt ván chỉ động tác đi xuống Ramp xuất phát từ Tail.

18. Fakie: Hướng đi ngược lại với hướng thông thường.

19. Feeble Grind: 1 sự pha trộn giữa “Slide” và “Grind”. Trục sau grind trong khi trục trước “treo qua” thành, rìa của Rail hay Curb.

20. 50/50: Fifty/Fifty. Người ta trượt với cả 2 trục trên Rail.

thuật ngữ trong bộ môn trượt ván

21. 5-0: Five-O. 1 kiểu “Grind” bằng trục sau với tư thế như “Manual”.

22. Flatgap: 1 cái “Gap” (1 khoảng trống) mà từ bên này tới bên nọ ko có sự khác biệt về độ cao.

23. Flatgound/Flat: Mọi diện tích phẳng mà phù hợp để trượt skateboard.

24. Flip: chỉ trục của board đc xoay dọc theo thân board. “Fliptricks” là thành phần cốt lõi trong nhiều động tác kỹ thuật cao.

25. Frontside: 1 trong 2 hướng xoay của board hoặc cơ thể mà trong khi đi lên phía trước, mặt của ngực ta xoay theo hướng đi. Khi mà đi hướng ngược lại (Fakie) quy tắc đc đổi ngược lại. Khái niệm này cũng đc dùng cho hướng xoay của board.

26. Funbox: Chướng ngại vật đặc biệt đc làm cho skateboarding. Nhiều “Banks” hay Ramps nằm đối diện nhau qua 1 khối vuông. Khối vuông ở giữa là 1 mặt bằng có thể trượt đc.

27. Gap: dịch nguyên văn là “khe trống”, thông thường là tất cả những chỗ mà người ta có thể nhẩy xuống đc. Xem “Flatgap”.

28. Goofy/regular: Vị trí đứng cơ bản trên 1 cái skateboard. Khi mà chân phải đặt lên phía trước thì đc gọi là “goofy”, chân trái trước là “regular”. Mỗi skater có 1 thế đứng thuận lợi cho mình, hoặc goofy hoặc regular.

29. Grind: Khi “grind” trục của board mài trên thành của “Ledge” hoặc “Rail”. Tùy theo vị trí của trục mà có nhiều tên gọi khác nhau: VD “5-0 Grind” hoặc “Crocked Grind”.

30. Halfpipe: Ramps với 2 mặt cong nằm đối diện với nhau. Nó có 1 hình chữ U lớn và phải có độ cao trung bình là 3 tới 4 mét mới đc gọi là “halfpipe”. Bên cạnh “Street”, “halfpipe” là nơi thi của thể loại thi “Vert” trong skateboard.

31. Handrail: Tay vịn cạnh 1 bậc thang cho người đi bộ. 1 trong nhiều thử thách khó đối với street skateboarder khi phải trượt xuống.

32. Hardflip: Đối với “Fliptrick” này board thực hiện 1 chuyển động xoay Kickflip đồng thời 1 chuyển động xoay frontside 180°. Cơ thể người trượt không xoay gì cả.

33. Hip: 2 Ramps nằm chếc chéo với nhau tạo nên 1 cái “Hip”.

34. Kicker: là 1 thuật ngữ trong bộ môn trượt ván chỉ một 1 tấm ván nhỏ hoặc 1 cái Ramp có thể mang vác đc, giúp cho ta có 1 cú nhẩy cao hơn thông thường.

35. Kicktail/Tail: Phần cong lên trên ở phía sau của Board, dùng để điều kiển chuyển động của Board. Ollie chỉ có thể thực hiện đc nhờ Tail (Nose ít khi dùng để ollie).

36. Kickturn: Chuyển động xoay trên mặt 1 cái Ramp.

37. Ledge: Xem “Curb”.

38. Line: Nhiều Tricks liền nhau tạo nên 1 dãy “line”.

39. Lipslide: Đối với quả “Boardslide” này, thay vì dùng trục trước, người ta phải xoay và đưa trục sau sang phía kia của Rail, ngược lại phía xuất phát.

40. Local Spot: Nơi trượt địa phương mà mọi Skater thường hay tập trung để cùng trượt.

thuật ngữ trong bộ môn trượt ván

41. Manual: Xem “Wheelie”.

42. McTwist: là một thuật ngữ trong bộ môn trượt ván chỉ 1 Trick trong “Halfpipe” mà người ta phải xoay 540°. Mike McGill đã sáng tạo ra nó vào 1985. Ngày nay vẫn đc xếp vào 1 trong những Trick khó nhất trong Halfpipe.

43. Nollie: 1 cú “Nollie” về bản chất là 1 cú “Ollie” nhưng người ta thực hiên bằng “Nose” theo hướng đi thông thường. Nó đối xứng với “Fakie Ollie”.

44. Nose: Phần cong lên phía trên đối ngược với Tail.

45. Noseslide: Xem “Tailslide”.

46. Obstacle: Chướng ngại vật đc dùng cho Streetskating, giúp người trượt phát triển các khả năng và kỹ thuật trượt. Phần lớn là Ramps, Rail và cầu thang.

47. Ollie: Động tác nhẩy với Skateboard. Xem “Pop”.

48.180/360: One eighty/ Three sixty. Thông số về vòng quay của Board hay cơ thể. Trick với “180” chỉ xoay 180° trong khi “360” là 1 vòng xoay thực sự.

49. Pop: Ngày xưa cú Ollie đơn giản còn đc gọi là “Ollie Pop”. Ngày nay từ “Pop” diễn tả động tác bật nhẩy trong 1 Trick. 1 cú “Pop” hoàn hảo phải là cú nhẩy với 1 lực bật lớn của Board và cơ thể.

50. Pushen: Động tác “đẩy” board để đi – là thứ đầu tiên mà Skater phải học.

51. Quarterpipe: 1 cái Ramp với 1 mặt cong đứng độc lập. Cũng đc gọi là “Quarter”.

52. Rail: Mọi thể loại thành, rìa hay 1 cái ống mà người ta có thể “Grind” (mài) hoặc “Slide” (Trượt, miết) trên đó đc. Phần lớn “Rail” đc làm từ kim loại.

53. Regular: Xem “goofy”.

54. Revert: Động tác xoay thêm ở cuối mỗi Trick, thường chỉ với 180°.

55. Shove-it: Board xoay dưới chân quanh tâm của nó mà ko “flip”. 1 trong những Trick cơ bản nhất đối với mọi Skater mới trượt. Tương tự như “180 Ollie” khi thành thạo người ta có thể kết hợp với những Trick khác. “Shove-it” có thể đc làm “backside-” hay “frontside Shove-it”.

56. Slam: Xem “Bail”.

57. Slappie/Slappiegrind: Cách đuy nhất để có thể “grind” trên 1 bậc vỉa hè mà ko cần phải làm “Ollie”. người ta đi thông thường thẳng vào động tác “Grind”. Trịc này xuất phát từ thời kỳ trước của “Street-Ollie”.

58. Slide: Ở Trick này 1 phần của Board đc trượt trên 1 vật gì bất kỳ. Cái tên phụ thuộc vào kiểu và vị trí của cú trượt, chẳng hạn như “Tailslide” hoặc “Lipslide”.

59. Smithgrind: Đối với Trick này chỉ có trục sau “Grind” thôi, còn trục trước hướng chéo xuống dưới (thông thường thì phần giữa của Board chỉ hơi “Slide” 1 chút). Smithgrind khác “Feeble Grind” ở vị trí đặt trục trước phía bên này còn “Feeble grind” thì đc đặt phía bên kia của “Rail” (so với phía xuất phát).

60. Switch/Opposite-footed: Khi trượt “Switch” thì tất cả mọi Trick đều đc thực hiện đối xứng với thông thường. Ai trượt “goofy” thì sẽ phải làm Trick của người trượt “regular” và ngược lại. Cái mốt học Trick bằng cả 2 phía xuất phát từ đầu những thập niên 90.

thuật ngữ trong bộ môn trượt ván

61. Tailslide/Noseslide: Cú “Slide” đc thực hiên trên “Nose” hay “Tail”, ” bánh xe của trục chỉ chạm vào cạnh của “Obstacles”.

62. Transfer: Cú nhẩy từ cái Ramp này cái nọ.

63. Wallride: là 1 thuật ngữ trong bộ môn trượt ván mà người ta trượt trên 1 bức tường dựng đứng hay gần như dựng đứng. 1 trong những Trick cổ nhất, nhưng đòi hỏi nhiều cảm nhận và bài tập.

64. Wheelie: Người ta cân chỉnh Board sao cho người ta chỉ đi bằng 1 trục, cũng đc gọi là “Manual”.

Bình luận sử dụng Facebook

Bình Luận

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *